Nông sản sấy Hải sản 24h - Công ty TNHH Xuân Trường Gia: Nông sản sấy

Bạn đang xem: Nông sản sấy

[gia]Theo số lượng[/gia]
[diachi]Nguyên chất[/diachi]
[dientich]200g[/dientich]
[ketcau]Tự nhiên[/ketcau]
[tintuc]
Bột Diếp Cá (giấp cá) nguyên chất
Sấy lạnh, nghiền bột, đóng túi
Giá bán: Theo số lượng
Giao hàng toàn quốc, Quốc tế
(Đặc biệt có cung cấp số lượng lớn và đóng gói theo yêu cầu).
(Cam kết đúng chất lượng, ưu đãi khách hàng đối tác lâu dài)
Hotline liên hệ trực tiếp: 0972 908 368 (24/7)


Tuân thủ nghiêm ngặt phương pháp sấy lạnh của Nhật Bản
Quy trình sấy lạnh
Không khí nóng khô được đưa qua các sản phẩm cần sấy, nhiệt độ không khí giảm xuống, độ ẩm không khí tăng lên; Đảm bảo luồng không khí mang hơi ẩm cho từng lá Diếp Cá sẽ được hút qua dàn lạnh, ngưng tụ; Tạo cho không khí và hơi ẩm được tuần hoàn và thoát bằng cách đẩy nhiệt độ xuống thấp, nước sẽ ngưng đọng lại và chảy ra ngoài.
Luồng không khí được tách ẩm này được đẩy qua buồng nóng, tại đây nhiệt độ không khí khô sẽ tăng dần từ 30 đến 50 độ C; sau đó quạt gió sẽ đẩy luồng khí này vào lại buồng sấy. Chu trình này được khép kín và diễn ra liên tục làm khô lá Diếp Cá mà không cần sấy ở nhiệt độ cao.
Quá trình vận hành trong dây chuyền sản xuất của Chúng tôi được đánh giá đạt chuẩn CGMP. Thành phẩm là bột Diếp Cá nguyên chất 100%, được đóng gói trong túi zip hoặc hũ thủy tinh hoặc đóng gói theo yêu cầu với nhãn mác logo thương hiệu được chuẩn hóa và kiểm định trước khi đến tay người tiêu dùng.
Phương pháp sấy lạnh?
Sấy lạnh là phương pháp làm khô sản phẩm ở nhiệt độ thấp từ 10-50°C, tạo ra sự chênh lệch nhiệt độ, áp suất bên trong và ngoài sản phẩm, được làm khô ở nhiệt độ chuẩn, tạo ra sản phẩm giữ nguyên hương vị tự nhiên từ màu sắc đến chất dinh dưỡng.
Công nghệ sấy lạnh không phải là một công nghệ mới, nó đã được nghiên cứu, phát triển và ứng dụng từ khá lâu trên thế giới, nhưng ở Việt Nam công nghệ này vẫn chưa thực sự phổ biến chi phí đầu tư công nghệ khá tốn kém, do công nghệ hiện đại, phải tuân thu nghiêm ngặt tư khâu lựa chọn sản phẩm tươi. 
Ưu điểm vượt trội của sấy lạnh
Hầu hết tất cả các nguyên liệu mỹ phẩm như bột mỹ phẩm, dược liệu, men vi sinh, trái cây,… đều chỉ có thể sấy lạnh mới giữ nguyên được hàm lượng chất dinh dưỡng tự nhiên, giúp giữ được màu sắc, hương vị nguyên sinh.
Sản phẩm sau khi sấy lạnh bạn nên để ở nhiệt độ tiêu chuẩn khoảng 10 đến 30 phút trước khi đưa vào nghiền, đóng gói.
Nguyên liệu mỹ phẩm bột Diếp Cá của Chúng tôi
Với khẩu hiệu “Phát triển bền vững - Niền tin trọn vẹn”. Với chúng tôi, sức khỏe cộng đồng là trên hết, chúng tôi luôn đưa ra thị trường sản phẩm chất lượng tốt nhất đến tay người tiêu dùng.
Nguyên liệu 
Bột Diếp Cá được chọn lựa từ 100% lá Diếp Cá tươi, áp dụng quy trình lựa chọn sản phẩm đầu vào, quy trình sấy lạnh tiêu chuẩn, giúp giữ nguyên các dưỡng chất, màu xanh đặc trưng, cũng như đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Đáp ứng nghiêm ngặt các tiêu chuẩn đánh giá từ nguồn nguyên liệu, nhà xưởng, quy trình sản xuất đến chất lượng sản phẩm trước khi đến tay người tiêu dùng.
Diếp cá hay giấp cá, dấp cá, lá giấp, rau giấp, rau vẹn, ngư tinh thảo, tập thái (danh pháp khoa học: Houttuynia cordata) là một loài thực vật thuộc họ Saururaceae.
Diếp cá từ lâu đã là một món ăn, một bài thuốc dân gian cực kỳ tốt dùng để chăm sóc da hoặc hỗ trợ điều trị một số bệnh. Một ly bột diếp cá mỗi ngày sẽ giúp nâng cao sức khỏe và bổ sung cho cơ thể nhiều dưỡng chất, vitamin. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn bột diếp cá có tác dụng gì cũng như cách sử dụng.


Công dụng:
- Hỗ trợ giảm táo bón, mụn nhọt
- Kháng khuẩn, kháng viêm
- Thanh nhiệt, hạ sốt và giải độc
- Hạ sốt nhanh chóng.
- Chữa bệnh sỏi thận.
- Diếp cá có tính mát giúp giải nhiệt, mát gan, bồi bổ cơ thể.
- Diếp cá trị táo bón ở trẻ em và người lớn rất hiệu quả.
- Rau diếp cá hỗ trợ điều trị kinh nguyệt không đều, chậm kinh.
- Chữa các bệnh phụ nữ như viêm âm đạo.
- Chữa bệnh mụn nhọt do nóng trong người, viêm nhiễm.
- Trị ho lâu ngày, ho khan, ho có đờm, viêm phế quản.
- Hỗ trợ điều trị bệnh tắc sữa ở phụ nữ mới sinh.
- Với tính ôn, lành tính, diếp cá còn tốt cho hệ bài tiết giúp ngăn ngừa và điều trị bệnh tiểu nhiều lần, đi tiểu rắt.
- Bột diếp cá trị trĩ nội cực tốt, trị trĩ ngoại và cầm máu do trĩ.
- Tốt cho hệ tiêu hóa, viêm đại tràng, hỗ trợ chữa viêm ruột.
- Cung cấp sắt, canxi, vitamin, khoáng chất,... cho cơ thể khỏe mạnh.


Công dụng bột diếp cá: Làm đẹp da
Tác dụng bột diếp cá ngoài dùng chữa bệnh, diếp cá còn được dùng như một phương pháp làm đẹp ít tốn kém mà hiệu quả:
- Diếp cá giúp da săn chắc da, mịn màng.
- Ngăn chặn bã nhờn trên da, giữ cho da bạn luôn khô ráo.
- Trị mụn viêm, mụn mủ trên da hiệu quả nhờ khả năng sát trùng, giải độc.
- Ngăn ngừa mụn quay trở lại.
- Làm trắng da sau một thời gian sử dụng.
Cách dùng:
- Bột diếp cá có thể ăn hoặc uống trực tiếp và được sử dụng thay thế cho lá tươi
- Pha một 2 muỗng bột diếp cá với 200ml nước tinh khiết rồi thêm đường hoặc mật ong cho dễ uống. Mỗi ngày dùng 2 ly là vừa đủ, uống ngay sau khi ăn
- Sử dụng 2 muỗng bột diếp cá đảo lẫn với cháo hoặc bột cho trẻ ăn dặm.
- Bột rau diếp cá kết hợp với các hỗn hợp khác như sữa tươi, mật ong, sữa chua để làm sinh tố hoặc tạo thành dung dịch dạng sệt đắp mặt rất tốt.
Cách uống bột diếp cá tăng cường sức khỏe
Mỗi ngày khi thức dậy, pha 2 muỗng bột diếp cá với 200ml nước cộng thêm một ít đường hoặc sữa đặc để dễ uống. Uống đều đặn bạn sẽ thấy cơ thể có những thay đổi rõ rệt. Nên uống trước bữa ăn 30 phút và có thể kết hợp với các loại rau củ khác để dễ tiêu hóa.

Đặc điểm của rau diếp cá
Diếp cá là cây thân thảo, mọc và phân bố chủ yếu ở châu Á, tập trung từ Ấn Độ đến Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan và các nước Nam Á, Đông Nam Á. Ở Việt Nam, diếp cá mọc hoang ở những nơi ẩm ướt như ven ruộng, bờ ao, những nơi ngập nước quanh năm,…Rễ diếp cá có thân mọc thẳng, cao khoảng 20-30cm, có lông hoặc ít lông. Lá bạc hà mọc cách nhau giữa các đốt của cây, hình trái tim, đầu lá hơi nhọn hoặc nhọn hoàn toàn, cuống lá hơi cong. Vì cây có mùi tanh nhẹ nên có tên là diếp cá.

Lưu ý khi dùng bột diếp cá
Tuy là loại thảo dược lành tính, ít tác dụng phụ nhưng người dùng không nên lạm dụng. 
Diếp cá có thể dùng hàng ngày nhưng với liều lượng vừa phải. 
Nếu dùng quá liều khiến cơ thể cảm thấy chóng mặt và buồn nôn. 
Ngoài ra, diếp cá có tính hàn, nếu sử dụng với số lượng quá lớn sẽ khiến cơ thể bị cảm lạnh, nhất là vào mùa đông. 
Người bị cảm lạnh không nên uống nước diếp cá mỗi ngày vì dễ gây đau dạ dày. 
Ngược lại, những người thường xuyên bị nóng, mẩn ngứa nên dùng bột diếp cá, đặc biệt là vào mùa hè để giải nhiệt, thải độc.
Giấy Chứng nhận sản phẩm

Lưu ý: Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu không nên dùng diếp cá và rau má do tính mát của hai loại rau này. Những tháng tiếp theo có thể dùng để bổ sung chất xơ nhằm giảm táo bón, tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. 
+ Tránh uống vào sáng sớm và tối muộn vì dễ gây lạnh bụng. 
+ Sử dụng liên tục trong 1 tháng sau đó nghỉ 1 tuần và tiếp tục sử dụng.
+ Để tận dụng hết những lợi ích tuyệt vời từ diếp cá, bạn nên chọn mua bột diếp cá chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng. Nếu đang có nhu cầu sử dụng sản phẩm thiên nhiên này, bạn có thể tìm hiểu về bột diếp cá nguyên chất. 
+ Một trong những sản phẩm nổi bật là Bột diếp cá nguyên chất với 100% thành phần rau diếp cá tự nhiên, được sản xuất theo dây chuyền công nghệ tiên tiến Nhật Bản, bổ sung nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe.
+ Bột diếp cá áp dụng công nghệ sấy lạnh hiện đại, tiên tiến từ Nhật Bản, giúp sản phẩm trở nên vượt trội so với các sản phẩm khác trên thị trường. 
+ Công nghệ sấy đặc biệt này giúp giữ được 99% dưỡng chất từ rau diếp cá nguyên chất. Nhờ đó, giá trị dinh dưỡng của loại rau này gần như được bảo toàn trọn vẹn khi đến tay người tiêu dùng.
+ Rau diếp cá sử dụng trong sản phẩm được trồng và thu hoạch tại Đà Lạt, đảm bảo đạt tiêu chuẩn Châu Âu, không chứa ký sinh trùng, giun sán độc hại. 
Giấy chứng nhận sản phẩn

+ Sau khi thu hoạch, rau diếp cá trải qua quá trình làm sạch, tiền xử lý và sấy lạnh theo công nghệ Nhật Bản.
+ Nhà sản xuất cam kết không sử dụng bất kỳ thuốc nhuộm, hóa chất độc hại, hương liệu, chất bảo quản, không biến đổi gen nên đảm bảo an toàn tuyệt đối cho sức khỏe người dùng.
+ Nhờ những thông tin về bột diếp cá có tác dụng gì, quả thực đây là một trong những loại bột từ nguyên liệu tự nhiên rất tốt cho cơ thể con người, từ sắc đẹp đến sức khỏe. 
Chứng nhận sản phẩm

+ Tuy nhiên, để sản phẩm có thể phát huy tối đa giá trị của chúng thì bạn nên mua bột diếp cá ở địa chỉ, cơ sở uy tín, chất lượng tốt.
[/tintuc]

[gia]Theo số lượng[/gia]
[diachi]Việt Nam[/diachi]
[dientich]500g[/dientich]
[ketcau]Sấy khô[/ketcau]
[tintuc]
Khổ qua Rừng (Mướp đắng) thái lát
Thái lát, sấy khô, đóng túi
Giá bán: Theo số lượng
(Đặc biệt có cung cấp số lượng lớn và đóng gói theo yêu cầu)
Giao hàng toàn quốc, Quốc tế
(Cam kết đúng chất lượng, ưu đãi khách hàng đối tác lâu dài)
Hotline liên hệ trực tiếp: 0972 908 368 (24/7)


Tuân thủ nghiêm ngặt phương pháp sấy lạnh Nhật Bản
Nguyên liệu
Khổ Qua được chọn lựa từ 100% trái Khổ qua tươi, áp dụng quy trình lựa chọn sản phẩm đầu vào, quy trình sấy lạnh tiêu chuẩn, giúp giữ nguyên các dưỡng chất, màu xanh đặc trưng, cũng như đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Đáp ứng nghiêm ngặt các tiêu chuẩn đánh giá từ nguồn nguyên liệu, nhà xưởng, quy trình sản xuất đến chất lượng sản phẩm trước khi đến tay người tiêu dùng.
Tối ưu đến 90% hàm lượng dưỡng chất được bảo quản trong sản phẩm chất lượng.
Quy trình sấy lạnh
Làm sạch, thái lát đưa vào quy trính sấy bằng không khí nóng khô được đưa qua các sản phẩm cần sấy, nhiệt độ không khí giảm xuống, độ ẩm không khí tăng lên; Đảm bảo luồng không khí mang hơi ẩm cho từng lát Khổ Qua sẽ được hút qua dàn lạnh, ngưng tụ; tạo cho không khí và hơi ẩm được tuần hoàn và thoát bằng cách đẩy nhiệt độ xuống thấp, nước sẽ ngưng đọng lại và chảy ra ngoài.
Luồng không khí được tách ẩm này được đẩy qua buồng nóng, tại đây nhiệt độ không khí khô sẽ tăng dần từ 30 đến 50 độ C; sau đó quạt gió sẽ đẩy luồng khí này vào lại buồng sấy. Chu trình này được khép kín và diễn ra liên tục làm khô trái Khổ qua mà không cần sấy ở nhiệt độ cao.
Quá trình vận hành trong dây chuyền sản xuất của Chúng tôi được đánh giá đạt chuẩn CGMP. Thành phẩm là Khổ Qua lát khô nguyên chất 100%, được đóng gói trong túi zip hoặc đóng gói theo yêu cầu với nhãn mác logo thương hiệu được chuẩn hóa và kiểm định trước khi đến tay người tiêu dùng.
Phương pháp sấy lạnh?
Sấy lạnh là phương pháp làm khô sản phẩm ở nhiệt độ thấp từ 10-50°C, tạo ra sự chênh lệch nhiệt độ, áp suất bên trong và ngoài sản phẩm, được làm khô ở nhiệt độ chuẩn, tạo ra sản phẩm giữ nguyên hương vị tự nhiên từ màu sắc đến chất dinh dưỡng.
Công nghệ sấy lạnh không phải là một công nghệ mới, nó đã được nghiên cứu, phát triển và ứng dụng từ khá lâu trên thế giới, nhưng ở Việt Nam công nghệ này vẫn chưa thực sự phổ biến chi phí đầu tư công nghệ khá tốn kém, do công nghệ hiện đại, phải tuân thu nghiêm ngặt tư khâu lựa chọn sản phẩm tươi.
Ưu điểm vượt trội của sấy lạnh;
Hầu hết tất cả các nguyên liệu mỹ phẩm như bột mỹ phẩm, dược liệu, men vi sinh, trái cây,… đều chỉ có thể sấy lạnh mới giữ nguyên được hàm lượng chất dinh dưỡng tự nhiên, giúp giữ được màu sắc, hương vị nguyên sinh.
Sản phẩm sau khi sấy lạnh bạn nên để ở nhiệt độ tiêu chuẩn khoảng 10 đến 30 phút trước khi đưa vào đóng gói.
Nguyên liệu mỹ phẩm từ Khổ Qua của Chúng tôi
Với khẩu hiệu “Phát triển bền vững - Niền tin trọn vẹn”. Chúng tôi luôn vì sức khỏe cộng đồng là trên hết. Do vậy, chúng tôi luôn đưa ra thị trường sản phẩm chất lượng tốt nhất đến tay người tiêu dùng.
Khổ qua rừng - loại quả nhiều công dụng của dược liệu
Khổ qua rừng hay còn gọi là mướp đắng, mướp mủ, cẩm lệ chi; có chu kỳ sống 3-4 tháng, thuộc họ bầu bí. Thân có cạnh, dây có thể bò 2-3m. Lá mọc so le, dài 5-10 cm, rộng 4-8cm, phiến lá chia làm 5-7 thùy, hình trứng, mép khía răng; gân lá có lông ngắn. Hoa đực và hoa cái mọc riêng ở nách lá, có cuống dài, cánh hoa màu vàng. Quả hình thoi, bằng ngón tay cái, lớn nhất bằng ngón chân cái người lớn, mặt ngoài có nhiều u lồi. Quả chưa chín có màu xanh, khi chín màu vàng.

Khổ qua rừng mọc hoang dại tự nhiên, phổ biến ở các vùng miền núi và trung du, rừng thưa. Ngày nay người ta đã nhân giống và trồng được ở nhiều nơi. So với khổ qua nhà, lá cũng như quả của khổ qua rừng nhỏ hơn và vị cũng đắng hơn rất nhiều. Người dân thường hái lá non và đọt khổ qua rừng để chế biến món ăn, tuy hơi đắng nhưng có dược tính cao hơn khổ qua thường.
Trong khổ qua rừng có một số hợp chất có hoạt tính sinh học, chủ yếu là momordicin I và II, cucurbitacin B và một số hợp chất khác, nước, protein, lipid, carbohydrat, khoáng chất như calcium, potassium, magné, sắt, kẽm, với nhiều lượng vitamin B1, B2, A, C… giúp nâng cao chức năng miễn dịch của cơ thể. Toàn thân rễ, lá, quả khổ qua rừng đều có thể dùng làm vị thuốc.
Khổ qua rừng dùng làm rau hoặc nấu nước uống có tính hàn, tác dụng giải nhiệt, bổ huyết, bổ gan, giải độc, chống lão hóa và phòng ngừa các bệnh tim mạch, huyết áp, tổn thương thần kinh, giảm lượng đường trong máu, ổn định đường huyết nên rất thích hợp với người bị bệnh tiểu đường, có tác dụng tiêu diệt tế bào ung thư và ngăn ngừa không cho chúng nhân ra. Kích thích chức năng tiêu hóa, lợi tiểu, lưu thông máu, giảm mỡ máu, chống viêm, hạ sốt, mát tim, sáng mắt, cắt cơn ho trong bệnh phổi. Dùng khổ qua như một thức uống bổ tỳ vị hằng ngày cùng phối hợp trị bệnh rất hữu hiệu; đặc biệt dùng thường xuyên sẽ giúp giảm các bệnh ngoài da, làm cho da dẻ mịn màng. Dây và lá khổ qua nấu nước tắm trị rôm sảy cho trẻ em rất tốt.
Giấy chứng nhận sản phẩm

Trong Y học dân gian và Y học cổ truyền, các bộ phận của dây khổ qua rừng từ lá, dây, quả và cả hạt đều có nhiều công dụng dược liệu để chữa nhiều bệnh khác nhau. Dây và lá khổ qua tươi đem nấu hoặc giã lấy nước để uống hằng ngày, hay chặt khúc ngắn 3-4 cm, đem phơi khô cất dành sang mùa nắng để nấu nước uống giải khát thường xuyên thay nước trà, nước lọc. Khổ qua rừng có tác dụng ngừa thai nên phụ nữ đang mang thai hoặc muốn có con không nên dùng. Phụ nữ muốn giảm cân uống hoặc ăn khổ qua rừng thường xuyên có tác dụng tiêu hao lượng mỡ khá hiệu quả và ức chế sự thèm ăn.
Thời gian gần đây khổ qua rừng là món đặc sản trong thực đơn các nhà hàng. Ăn khổ qua rừng không phải lo nhiễm thuốc bảo vệ thực vật, không có phân bón và thuốc hóa học. Về mặt dược liệu thì khổ qua rừng do sống trong tự nhiên, nên là loại rau sạch tinh khiết và có giá trị dược liệu mạnh hơn khổ qua trồng.

Giấy chứng nhận sản phẩm


Để chế biến món ăn có thể dùng quả, lá, đọt non của khổ qua rừng làm rau xào, ăn sống, luộc, nấu canh, nhất là ăn kèm với lẩu, đặc biệt món lẩu cua đồng. Khi chế biến có thể giảm bớt vị đắng của khổ qua bằng cách bóp muối và rửa trước khi nấu; nhưng nhiều người vẫn thích vị đắng nguyên thủy của khổ qua rừng.
[/tintuc]

[gia]Theo số lượng[/gia]
[diachi]Việt Nam[/diachi]
[dientich]theo yêu cầu[/dientich]
[ketcau]Nguyên chất[/ketcau]
[tintuc]
Chuyên cung cấp Bột Sả sấy khô nguyên chất
(Đóng tùi: theo yêu cầu)
Giá bán: Theo số lượng.
(Đặc biệt có cung cấp số lượng lớn và đóng gói theo yêu cầu)
Giao hàng toàn quốc, Quốc tế
(Cam kết đúng chất lượng, ưu đãi khách hàng đối tác lâu dài)
Hotline liên hệ trực tiếp: 0972 908 368 (24/7)

Cây sả ngoài công dụng giúp làm tăng hương vị cho món ăn thêm phần đậm đà mà còn mang lại nhiều tác dụng tuyệt vời đối với sức khỏe. Các thành phần tự nhiên chứa trong nguyên liệu này không những giúp giải độc cơ thể, hỗ trợ điều trị trầm cảm, rối loạn kinh nguyệt mà còn phòng ngừa ung thư.
Cây sả
Cây sả bên cạnh tác dụng làm đẹp còn giúp giải cảm và điều trị bệnh
+ Tên khác: Sả chanh, cỏ sả, hương mao hoặc lá sả
+ Tên khoa học: Cymbopogon flexuosus Stapf (Sả chanh), Cymbopogon winterianus Jowitt (sả Java)
+ Họ: Lúa Poaceae (Gramineae)
I. Mô tả cây sả
+ Đặc điểm sinh thái của cây sả
Sả chanh: Là dạng cây mọc theo dạng bụi, sống lâu năm với thân cao từ 1 – 1,5 m. Cây có thân rễ màu trắng xanh hoặc hơi tía. Phiến lá dài khoảng 1 m, hẹp với các bẹ lá cuốn chặt vào nhau. Mép lá sờ hơi nhám và cò mùi thơm dễ chịu. Bẹ lá không có lông nhưng có sọc dọc. Hoa mọc thành cụm gồm nhiều hoa nhưng không có cuống.
Sả Java: Mọc dạng bụi có thân cao khoảng 2 m. Thân gốc có màu hồng hoặc đỏ tím. Rễ cây phát triển khỏe ăn sâu vào lòng đất khoảng 20 – 25 cm. Lá thuôn dài, có màu xanh, mép lá nhám. Khi trưởng thành, lá rủ xuống khoảng 2/3 phiến lá với các bẹ lá quấn chặt lấy nhau, bao bọc lấy câu. Hoa mọc thành từng chùm thẳng đứng.
+ Phân bố
Sả chanh: Có nguồn gốc từ Ấn Độ sau đó được du nhập và trồng ở tất cả các tỉnh thành ở nước ta, đặc biệt là ở các tỉnh Tây Nguyên và miền Đông Nam Bộ.
Sả Java: Xuất xứ từ đảo Java của Indonexia và hiện nay có thể tìm thấy ở các nước như Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Madgascar,…
+ Bộ phận dùng, thu hái, chế biến
Bộ phận dùng: Thân và lá
Thu hái: Thu hoạch quanh năm
Chế biến: Dùng tươi nên chỉ cần hái về rửa sạch và dùng
+ Thành phần hóa học
Cây sả có các thành phần chính như citronella, citra, geraniol và citronellol.

II. Vị thuốc
+ Tính vị
Tính ấm, vị cay
+ Tác dụng
Cây sả có những tác dụng chính như sau:
Giải độc cơ thể: Sả có tác dụng thông tiểu tiện và hỗ trợ hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Chính vì vậy, chúng giúp tuyến tụy, thận, gan và bàng quang trở nên sạch sẽ hơn
Sát trùng: Theo một số nghiên cứu được đăng tải trên tạp chi y khoa Braxin cho thấy, sử dụng sả giống như một phương pháp điều trị nhiễm trùng khuẩn staph. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện, các tinh chất chứa trong cây sả có tác dụng ức chế và tiêu diệt vi khuẩn tốt hơn các loại thuốc kháng sinh.
Chống viêm: Một nghiên cứu được công bố vào năm 2010 cho biết, các tinh chất chiết xuất từ sả chanh có tác dụng chống viêm, giúp cải thiện triệu chứng bệnh viêm ruột
Ngăn ngừa ung thư: Theo các nhà khoa học, thường xuyên sử dụng nước sả sẽ giúp tiêu diệt tế bào ung thư như ung thư vú và ung thư gan. Bởi trong tinh chất sả có chứa thành phần luteolin – hoạt chất có khả năng ức chế, làm chậm sự tăng trưởng và tiêu diệt tế bào ung thư
Ngoài những tác dụng nêu trên, cây sả còn được biết đến bởi những công dụng sau:
+ Làm đẹp da
+ Điều trị rối loạn kinh nguyệt
+ Chống trầm cảm
+ Cải thiện tình trạng căng thẳng, chóng mặt và hỗ trợ điều trị bệnh Parkinson, Alzheimer
+ Tốt cho tóc
+ Giúp giảm cân
+ Có lợi cho hệ tiêu hóa

1. Tốt cho tiêu hóa
Trà sả có thể giúp ứng phó với các vấn đề về tiêu hóa như giảm: Buồn nôn, táo bón, đầy hơi và làm dịu dạ dày… giữ cho hệ tiêu hóa hoạt động tốt. Một nghiên cứu do Viện Y tế Quốc gia năm 2012 cho thấy sả có tác dụng chống loét dạ dày, giúp giảm đau bụng.
2. Giảm huyết áp
Sả có nhiều kali và giúp tăng sản xuất nước tiểu trong cơ thể. Điều này sẽ làm giảm huyết áp và tăng cường lưu thông máu. Theo một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Medical Forum, sả có hiệu quả trong việc giảm huyết áp.
3. Hỗ trợ giảm cân
Trà sả được sử dụng như một loại trà giải độc để tăng cường trao đổi chất, giúp hỗ trợ quá trình giảm cân. Theo một báo cáo năm 2013 được công bố trên Tạp chí Dinh dưỡng Lâm sàng Hoa Kỳ, sự hiện diện của các hợp chất polyphenol và hàm lượng caffeine trong sả làm tăng tiêu hao năng lượng và quá trình oxy hóa chất béo, do đó góp phần giảm cân.
4. Ngừa ung thư, chống lão hóa
Theo một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Nông nghiệp và Hóa thực phẩm cho thấy, sả chứa nhiều chất chống oxy hóa. Các chất chống oxy hóa này có khả năng chống lại các gốc tự do, nguyên nhân gây ra sự phát triển của các tế bào ung thư cũng như lão hóa sớm.
5. Giảm stress
Sả là một thành phần có trong công thức thảo dược có thể giúp giảm lo lắng và căng thẳng.
6. Tốt cho tim mạch
Sả được sử dụng để điều trị cholesterol cao và kiểm soát bệnh tim. Một bài báo đăng trên Tạp chí Công nghệ & Nghiên cứu Dược phẩm đã kiểm tra tác động của sả đối với chuột. Người ta phát hiện ra rằng ăn sả làm giảm mức cholesterol, và do tác động đáng kể của việc giảm cholesterol, nó có thể tăng cường sức khỏe tim mạch và bảo vệ khỏi các bệnh tim lớn.
Nói chung, sả có chứa quercetin, một loại flavonoid được biết đến có tác dụng chống oxy hóa và chống viêm giúp bảo vệ sức khỏe tim mạch. Hơn nữa, nó rất hữu ích trong việc kiểm soát các vấn đề về cholesterol cao.
7. Thúc đẩy sự phát triển của tóc
Dùng sả là một phương pháp điều trị mọc tóc hiệu quả và làm tăng sự phát triển của tóc. Nó là một nguồn giàu vitamin A và C, đóng vai trò là chất dinh dưỡng cần thiết cho cả da và tóc. Uống trà sả thường xuyên có thể giúp tăng cường các nang tóc và ngăn ngừa rụng tóc. Một nghiên cứu năm 2015 cho thấy sả làm giảm đáng kể gàu trong vòng một tuần.
Ngoài ra, có thể sử dụng 1 nắm thân sả đem nấu với 1,5 lít nước. Sau khi nước sôi, chờ nước nguội hoặc pha thêm nước, dùng gội đầu. Thực hiện đều đặn 2 – 3 lần/ tuần giúp tóc mượt, chắc khỏe và hạn chế tình trạng rụng tóc.
8. Tăng cường sức khỏe răng miệng
Theo nghiên cứu năm 2012 được công bố bởi Viện Y tế Quốc gia, các đặc tính kháng khuẩn của sả giúp chống lại vi khuẩn streptococcus sanguinis, vi khuẩn gây sâu răng.

III. Cách làm trà sả
Thành phần: Nước, sả, mật ong
Cách làm:
+ Rửa sạch sả tươi với nước. Sau khi làm sạch, cắt chúng thành từng miếng nhỏ.
+ Đun sôi nước và cho sả tươi vào.
+ Đun sôi tiếp khoảng 10 phút.
+ Lọc trà, thêm mật ong và dùng nóng.
+ Tác dụng phụ
Hiện nay vẫn chưa có bất kỳ tài liệu nào ghi chép về tính không an toàn của cây sả. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn sức khỏe, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú không nên sử dụng sả để điều trị bệnh. Nguyên nhân là do sả có tác dụng kích thích tử cung dẫn đến sẩy thai.
+ Lưu ý
Khi sử dụng sả điều trị bệnh, người bệnh nên lưu ý những điểm sau:
Cây sả có tính ấm và có khả năng làm ra mồ hôi nên chỉ có tác dụng điều trị các chứng bệnh do hư hàn
Không nên sử dụng tinh dầu sả nguyên chất tránh gây kích ứng niêm mạc dạ dày
Người mắc các chứng bệnh do nhiệt hoặc cơ thể hư nhược không nên dùng sả.

+ Nguồn gốc xuất xứ: Sản xuất từ cây sả tươi (Việt Nam).
+ Thành phần: 100% từ nguyên liệu cây tươi.
+ Chỉ tiêu độ ẩm: < 10%.
+ Kích thước: Dạng bột mịn và theo yêu cầu của khách hàng.
+ Bao gói: Trọng lượng 1kg, 2kg, 5kg …+ Đóng gói theo yêu cầu của khách hàng.
+ Điều kiện bảo quản: < 200C
GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM



Hotline liên hệ trực tiếp: 0972 908 368 (24/7).
Chúng tôi cam kết luôn nâng cao chất lượng dịch vụ và không ngừng phấn đấu để mang đến sự thành công, thịnh vượng cho Quý Khách hàng !

[/tintuc]

[gia]Theo thời giá[/gia]
[diachi]Việt Nam[/diachi]
[dientich]theo yêu cầu[/dientich]
[ketcau]Nguyên chất[/ketcau]
[tintuc]
Chuyên cung cấp Bột củ Tỏi nguyên chất
(Đóng tùi: theo yêu cầu)
Giá bán: Theo thời giá.
(Đặc biệt có cung cấp số lượng lớn và đóng gói theo yêu cầu)
Giao hàng toàn quốc, Quốc tế
(Cam kết đúng chất lượng, ưu đãi khách hàng đối tác lâu dài)
Hotline liên hệ trực tiếp: 0972 908 368 (24/7)

Tỏi (danh pháp hai phần: Allium sativum) là một loài thực vật thuộc họ Hành, nghĩa là có họ hàng với hành tây, hành ta, hành tím, tỏi tây, v.v... và cũng được con người sử dụng làm gia vị, thuốc, rau như những loài họ hàng của nó.
Tỏi là một trong những cây gia vị dễ trồng, nếu gặp thời tiết thuận lợi sẽ phát triển cực kì nhanh chóng, lợi dụng ưu điểm này, không ít gia đình thành thị đã sử dụng khoảng vườn nhỏ của mình để trồng.
Tỏi có thể sử dụng thành gia vị trong nước chấm pha chế gồm mắm, tỏi, ớt, tương, đường...Hoặc tỏi được trộn đều với các món rau xào (nhất là rau muống xào...) khiến món ăn dậy mùi thơm. Tỏi cũng được làm nước muối tỏi và ớt. Trong nấu ăn một số món có kèm theo tỏi phi.
Phần hay được sử dụng nhất của cả cây tỏi là củ tỏi. Củ tỏi có nhiều tép. Từng tép tỏi cũng như cả củ tỏi đều có lớp vỏ mỏng bảo vệ. Tỏi sinh trưởng tốt trong môi trường nóng và ẩm. Nếu muốn bảo quản tỏi dùng trong nấu nướng, cần cất tỏi ở chỗ khô ráo thì sẽ không mọc mầm. Khi nấu nướng cần bỏ lớp vỏ bảo vệ và vứt bỏ phần mầm tỏi thường màu xanh có thể nằm sâu trong tép tỏi. Một số dân tộc trên thế giới tin rằng tỏi giúp họ chống lại ma, quỷ, ma cà rồng.

1. Thành phần công hiệu của tỏi: Tỏi rất giàu chất dinh dưỡng. Theo nghiên cứu, trong 100g tỏi có chứa 6,36g protein, 33g carbohydrates, 150g calo và các dưỡng chất như vitamin nhóm B (B1, B2, B3, B6), sắt, canxi, kali, mangan, magie, photpho,...
Thành phần công hiệu chính trong tỏi là hợp chất hữu cơ sulfur và glycosides. Ngoài ra, trong tỏi còn có hàm lượng cao germanium và selen. Đặc biệt, hàm lượng germanium trong tỏi cao hơn so với các dược liệu như nhân sâm, trà xanh, trà đỏ,...
Tác dụng cơ bản của tỏi chủ yếu đến từ allicin. Trong tỏi tươi không có allicin tự do, chỉ có tiền chất của nó là alliin. Khi tỏi được băm nhuyễn, enzyme trong tỏi bị kích hoạt sẽ kích thích alliin hình thành allicin.
2. Phòng và điều trị cảm cúm: Hợp chất sulfur có trong tỏi có tác dụng kháng khuẩn, tiêu viêm cực mạnh. Sử dụng tỏi hằng ngày giúp dự phòng cảm cúm và các bệnh do vi khuẩn, virus gây ra. Việc ăn tỏi sống mỗi ngày giúp giảm 63% nguy cơ bị cảm cúm. Bên cạnh đó, việc ăn tỏi còn giúp rút ngắn 70% thời gian bị cảm, cho phép người bệnh phục hồi sức khỏe nhanh hơn.
3. Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị ung thư: Theo nhiều nghiên cứu, tỏi có công dụng đáng kể trong việc giảm thiểu nguy cơ mắc ung thư, nhất là ung thư đường ruột. Cụ thể, tỏi ức chế quá trình nitrat biến thành nitrite trong dịch vị, ngăn cản sự hình thành nitrosamine, giúp phòng ngừa ung thư dạ dày. Bên cạnh đó, tỏi còn có thể ngăn cản sự xâm hại của độc tố, kim loại nặng, chất gây ung thư đối với cơ thể. Đồng thời, thành phần germanium và selen trong tỏi giúp cơ thể chống đột biến tế bào, ngăn ngừa sự hình thành của các gốc tự do, hỗ trợ phòng ngừa ung thư hiệu quả.
Về khả năng hỗ trợ điều trị ung thư, các hoạt chất trong tỏi như diallyl disulphide, s-allystein và ajoene có thể làm chậm tốc độ tăng trưởng của khối u, giảm kích thước của khối u tới 50%. Tỏi có công dụng ngăn ngừa, hỗ trợ kiểm soát sự phát triển của các loại ung thư như: ung thư vú, ung thư dạ dày, ung thư vòm họng, ung thư đại tràng, ung thư thực quản, ung thư tiền liệt tuyến, ung thư gan, ung thư bàng quang,...

4. Cải thiện chức năng xương khớp: Các chất trong tỏi như vitamin C, vitamin B6, mangan, kẽm cùng các chất chống oxy hóa và enzyme,... có tác dụng tốt trong việc ngăn chặn sự hình thành các mô liên kết và chuyển hóa xương. Đồng thời, chúng nâng cao khả năng hấp thụ canxi của cơ thể, giúp xương chắc khỏe hơn.
Với phụ nữ, việc ăn tỏi sống giúp làm chậm quá trình loãng xương bằng cách tăng cường nội tiết tố estrogen. Đối với những bệnh nhân mắc bệnh về xương khớp, tỏi có tác dụng giảm triệu chứng đau nhức rõ rệt.
5. Phòng ngừa các bệnh tim mạch: Tỏi có tác dụng hạ mức cholesterol xấu và tăng lượng cholesterol tốt trong cơ thể, giúp loại bỏ các mảnh xơ vữa bám trên thành mạch máu. Ăn tỏi thường xuyên cũng giúp làm chậm tiến trình lão hóa của động mạch chủ. Ngoài tác dụng giảm mỡ máu ra, tỏi còn ức chế tích tụ tiểu cầu, phòng ngừa hình thành huyết khối. Vì vậy, tỏi có tác dụng phòng ngừa bệnh tim mạch.
Tỏi còn có tác dụng kiểm soát huyết áp bằng cách giảm độ nhớt của máu nhờ hoạt chất ajoene. Theo các nhà khoa học, khoảng 600 – 1500mg chiết xuất từ tỏi sẽ mang lại hiệu quả giảm huyết áp trong 24 tuần. Bên cạnh đó, chất polysulfides và các phân tử lưu huỳnh trong tỏi có tác dụng làm giãn cơ trơn, kích thích sản xuất các tế bào nội mạc và giãn mạch máu, từ đó kiểm soát huyết áp hiệu quả. Người bệnh tăng huyết áp được khuyên nên ăn vài tép tỏi mỗi sáng để hạ áp.
6. Cường dương: Các nhà khoa học đã phát hiện ra việc ăn tỏi sống mang lại nhiều lợi ích đối với nam giới. Cụ thể:
+ Tăng khả năng tình dục ở nam giới, đặc biệt là những quý ông mắc chứng nhược dương hay liệt dương. Theo các nhà khoa học, sự cương cứng cần đến một loại enzymes gọi là nitric oxide synthase. Những hợp chất có trong tỏi giúp sản sinh ra loại men này.
Ăn 1 – 2 nhánh tỏi/ngày liên tục trong khoảng 2 tháng sẽ giúp tăng số lượng tinh trùng trong tinh dịch.
Chất Creatinine và Allithiamine được tạo bởi vitamin B1 và Allicin là thành phần chính tham gia vào hoạt động cơ bắp, giúp loại bỏ tình trạng mệt mỏi và nâng cao thể lực cho nam giới.
7. Một số tác dụng khác của việc ăn tỏi sống: Mang lại thai kỳ an toàn: tỏi có tác dụng tăng trọng đối với thai nhi có rủi ro thiếu cân. Bên cạnh đó, tỏi cũng giúp giảm thiểu những rủi ro khác trong thai kỳ như tiền sản giật (có sự liên hệ với chứng cao huyết áp).
Lọc độc tố trong máu: chất allicin trong tỏi giúp loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể, đồng thời tăng cường các tế bào bạch cầu khỏe mạnh. Ngoài ra, allicin còn giúp loại bỏ nicotine, thanh lọc máu và làm sạch hệ hô hấp hữu hiệu.
Ngăn ngừa bệnh Alzheimer: chất dinh dưỡng có trong tỏi giúp bảo vệ tế bào não chống lại quá trình lão hóa, làm giảm cholesterol, hạ huyết áp. Vì thế, ăn tỏi sống mỗi ngày giúp ngăn ngừa hiệu quả các bệnh về thần kinh liên quan đến tuổi tác như bệnh mất trí nhớ Alzheimer.
Làm đẹp da: hợp chất hữu cơ allicin trong tỏi có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn và cản trở hoạt động của gốc tự do, giúp phòng ngừa mụn trứng cá và các bệnh ngoài da khác.

8. Hướng dẫn ăn tỏi sống đúng cách: Ăn tỏi sống đúng cách hằng ngày có lợi cho sức khỏe
Nên băm nhuyễn tỏi, để trong không khí khoảng 10 - 15 phút mới ăn. Nguyên nhân là vì trong tỏi không có allicin tự do. Chỉ sau khi băm nhuyễn, dưới tác dụng của enzyme thì tỏi mới phóng thích ra allicin. Nếu tỏi chưa băm nhuyễn đem đi nấu thì enzyme sẽ mất tác dụng, không phóng thích ra allicin. Nếu nấu ăn với tỏi băm nhuyễn, hàm lượng allicin được giữ lại là 60%. Vì vậy, nếu muốn thu được hiệu quả bảo vệ thì người dùng nên ăn tỏi băm nhuyễn.
+ Có thể ăn tỏi ngâm dấm vì cách sơ chế này vẫn giữ lại được các hoạt chất tốt trong tỏi.
+ Sau khi ăn tỏi có thể súc miệng bằng cà phê không đường, uống sữa bò, nước trà xanh hoặc nhai kẹo cao su để loại bỏ mùi hôi.
+ Không nên ăn tỏi lúc đói vì tỏi có tính phân hủy và tính kích thích mạnh với niêm mạc dạ dày - ruột. + Nếu ăn quá nhiều tỏi một lần hoặc ăn tỏi lúc bụng đói thì sẽ không tốt cho hệ tiêu hóa, nhất là với người bị viêm loét dạ dày, tá tràng.
+ Người có bệnh liên quan tới mắt, thị lực yếu không nên ăn nhiều tỏi vì tỏi có thể kích thích mắt, dễ gây viêm bầu mắt, viêm kết mạc mắt.
+ Không nên ăn tỏi sống khi bị tiêu chảy vì allicin trong tỏi sẽ kích thích thành ruột, dẫn tới phù nề, nghẽn mạch máu, gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm.
+ Không ăn tỏi cùng các thực phẩm như thịt chó, thịt gà, trứng, cá trắm.
Người có tiền sử mắc các bệnh về gan không nên ăn tỏi vì tỏi có tính nóng, vị cay, làm nóng gan, lâu dài sẽ gây tổn thương cho gan.
+ Người đang sử dụng một số loại thuốc điều trị HIV/AIDS, thuốc chống đông máu,... không nên ăn tỏi vì sẽ gây ra các tác dụng phụ không tốt cho sức khỏe.
Người thể trạng suy yếu không nên ăn nhiều tỏi vì ăn tỏi quá nhiều làm tiêu tan khí huyết, loãng khí, hao máu, sinh đờm, phát nhiệt.

+ Nguồn gốc xuất xứ: Sản xuất từ Củ tỏi (Việt Nam).
+ Thành phần: 100% từ nguyên liệu củ tỏi tươi.
+ Chỉ tiêu độ ẩm: < 10%.
+ Kích thước: Dạng bột mịn và theo yêu cầu của khách hàng.
+ Bao gói: Trọng lượng 1kg, 2kg, 5kg …Đóng gói theo yêu cầu của khách hàng.
+ Điều kiện bảo quản: < 200C.
GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM




[/tintuc]

[gia]Theo thời giá[/gia]
[diachi]Việt Nam[/diachi]
[dientich]Theo yêu cầu[/dientich]
[ketcau]Sấy khô[/ketcau]
[tintuc]
Bột Tiêu đen nguyên chất
Đóng túi: theo yêu cầu
Giá bán: Theo thời giá
(Đặc biệt có cung cấp số lượng lớn và đóng gói theo yêu cầu)
Giao hàng toàn quốc, Quốc tế
(Cam kết đúng chất lượng, ưu đãi khách hàng đối tác lâu dài)
Hotline liên hệ trực tiếp: 0972 908 368 (24/7)

Hồ tiêu còn gọi là tiêu ăn, cổ nguyệt, hắc cổ nguyệt, bạch cổ nguyệt (danh pháp khoa học: Piper nigrum) là một loài cây leo có hoa thuộc họ Hồ tiêu (Piperaceae), trồng chủ yếu để lấy quả và hạt, thường dùng làm gia vị dưới dạng khô hoặc tươi. Hoa hồ tiêu là quốc hoa của đất nước Liberia.
Hồ tiêu là một loại dây leo, thân dài, nhẵn không mang lông, bám vào các cây khác bằng rễ. Thân mọc cuốn, mang lá mọc cách. Lá như lá trầu không, nhưng dài và thuôn hơn. Có hai loại nhánh: một loại nhánh mang quả, và một loại nhánh dinh dưỡng, cả hai loại nhánh đều xuất phát từ kẽ lá. Đối chiếu với lá là một cụm hoa hình đuôi sóc. Khi chín, rụng cả chùm. Quả hình cầu nhỏ, chừng 20-30 quả trên một chùm, lúc đầu màu xanh lục, sau có màu vàng, khi chín có màu đỏ. Từ quả này có thể thu hoạch được hồ tiêu trắng, hồ tiêu đỏ, hồ tiêu xanh và hồ tiêu đen. Đốt cây rất giòn, khi vận chuyển nếu không cận thận thì cây có thể chết. Quả có nhiều hạt. Hạt tiêu là tên gọi chung cho các sản phẩm từ quả hồ tiêu và được chia ra nhiều loại thông qua màu sắc, thời gian thu hoạch...
Hồ tiêu được thu hoạch mỗi năm một lần: Muốn có hồ tiêu đen, người ta hái quả vào lúc xuất hiện một số quả đỏ hay vàng trên chùm, nghĩa là lúc quả còn xanh; những quả còn non quá chưa có sọ rất giòn, khi phơi dễ vỡ vụn, các quả khác khi phơi vỏ quả sẽ săn lại, ngả màu đen. Muốn có hồ tiêu trắng (hay hồ tiêu sọ), người ta hái quả lúc chúng đã thật chín, sau đó bỏ vỏ. Loại này có màu trắng ngà hay xám, ít nhăn nheo và ít thơm hơn (vì lớp vỏ chứa tinh dầu đã mất) nhưng cay hơn (vì quả đã chín).
Bên cạnh hai sản phẩm nói trên, tuy hiếm hơn, còn có hồ tiêu đỏ, là loại hồ tiêu chín cây hoặc được thu hái khi rất già, ủ chín sau đó được chế biến theo cách thức đặc biệt để giữ màu đỏ của vỏ. Hồ tiêu đỏ có màu đỏ thẫm hơi ngả đen, được sản xuất tại Ấn Độ và tại huyện Chư Sê và Bà Rịa – Vũng Tàu Việt Nam. Giá trị xuất khẩu của tiêu đỏ sau khi chế biến cao hơn gấp 3 đến 4 lần so với hạt tiêu đen.
Thành phần hóa học: Hồ tiêu cũng rất giàu vitamin C, thậm chí còn nhiều hơn cả cà chua. Một nửa cốc hồ tiêu xanh, vàng hay đỏ sẽ cung cấp tới hơn 230% nhu cầu calci 1 ngày/1 người.
Trong tiêu có 1,2-2% tinh dầu, 5-9% piperin và 2,2-6% chanvixin. Piperin và chanvixin là hai loại ankaloit có vị cay hắc làm cho tiêu có vị cay. Trong tiêu còn có 8% chất béo, 36% tinh bột và 4% tro.
Sử dụng: Thường dùng hạt tiêu đã rang chín, thơm cay làm gia vị. Tiêu thơm, cay nồng và kích thích tiêu hoá, có tác dụng chữa một số bệnh.
Hạt tiêu cũng rất giàu chất chống oxy hóa, chẳng hạn như beta carotene, giúp tăng cường hệ miễn dịch và ngăn ngừa sự hủy hoại các tế bào, gây ra các căn bệnh ung thư và tim mạch.

Giá trị dinh dưỡng trong một thìa cà phê hạt tiêu đen tương đương 2,3 gam;
+ 5,8 calo
+ 0,1 gam chất béo
+ 0,5 milligram natri
+ 1,5 gram carbohydrate
+ 0,6 gam chất xơ
+ 0,2 gam protein
+ 0,3 milligram mangan (15% DV)
+ 3,8 microgram vitamin K (5% DV
+ 0.3 gam đồng (2% DV)2. Công dụng với sức khỏe của hạt tiêu đen
I. Công dụng với sức khỏe của hạt tiêu đen
a) Hỗ trợ tiêu hóa
Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra thuận lợi nhờ hạt tiêu tăng cường bài tiết axit clohydric trong dạ dày. Một hệ tiêu hóa khỏe mạnh là điều kiện quan trọng nhất hạn chế táo bón, tiêu chảy hay đau bụng. Thêm nữa, hạt tiêu còn hạn chế sự phát triển của khí trong đường ruột, tính cay của hạt tiêu khiến bạn khi ăn chúng sẽ đổ mồ hôi hay đi tiểu, nhờ đó đào thải được độc tố ra khỏi cơ thể. Toát mồ hôi cũng là một hình thức loại bỏ độc tố của cơ thể, giúp làm sạch các lỗ chân lông nhờ đó loại bỏ được được bụi bẩn đọng lại tại đó, thậm chí nó còn có thể loại bỏ nước quá mức tích tụ hay còn gọi là phù nề.
Khi đi tiểu, bạn có thể loại bỏ axit uric, urê, nước thừa, cũng như chất béo, vì 4% nước tiểu được cấu tạo từ chất béo. Đối với tiêu hóa, kích thích tiêu hóa có thể giúp bạn giảm cân trong khi tăng toàn bộ hoạt động của cơ thể và ngăn chặn nhiều bệnh lý đường tiêu hóa cũng như ung thư đại trực tràng. Khả năng tống khí của nó ra ngoài là do hạt tiêu đen thực sự là một chất tiêu diệt, đẩy khí ra khỏi cơ thể bên trong theo chuyển động lành mạnh, đi xuống, thay vì ép lên trên theo cách nguy hiểm cũng như làm căng khoang ngực trên và các cơ quan quan trọng. Ngoài ra, hạt tiêu còn hạn chế việc hình thành khí trong cơ thể.
b) Có lợi cho dạ dày
Hàm lượng piperine trong hạt tiêu đen khiến nó trở thành một chất hỗ trợ tiêu hóa tuyệt vời. Nó cung cấp năng lượng cho các vị giác để báo hiệu dạ dày tạo ra nhiều axit clohydric hơn. Loại axit đặc biệt này rất quan trọng để tiêu hóa protein cùng với các thức ăn khác trong dạ dày, khi không tiêu hóa được sẽ dẫn đến đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón cũng như axit. Axit clohydric bổ sung được giải phóng sẽ giúp tránh những tình trạng này. Để hỗ trợ tiêu hóa, hãy cho thêm chút bột hạt tiêu mới xay vào món ăn của bạn trong quá trình nấu. Nó sẽ làm tăng hương vị của món ăn đồng thời giữ cho dạ dày của bạn khỏe mạnh.

c) Hỗ trợ giảm cân
Không chỉ tăng cường tiêu hóa mà bề mặt hạt tiêu đen còn chứa các chất dinh dưỡng mạnh mẽ giúp phân hủy các tế bào mỡ. Hơn nữa, việc đào thải mồ hôi và đi tiểu nhiều cũng là một cách hiệu quả để loại bỏ các chất độc hại cũng như lượng nước dư thừa ra khỏi cơ thể. Những hoạt động trên đều góp phần vào quá trình hỗ trợ giảm cân. Việc bạn cần đó là nếm nếm thêm hạt tiêu vào các món ăn của bạn hàng ngày. Tuy nhiên không nên lạm dụng quá sẽ khiến cho nó phản tác dụng.
d) Cải thiện bệnh bạch tạng
Một số nghiên cứu đã chứng minh hạt tiêu đen có tác dụng chữa lành phần nào đó bệnh bạch tạng - một tình trạng bệnh về da khiến một số vùng trên da mất sắc tố da bình thường và chuyển sang màu trắng.
Theo các nhà khoa học Anh, chính hàm lượng piperine trong hạt tiêu khuyến khích cơ thể tạo ra sắc tố cho làn da. Kết hợp điều trị tại chỗ bằng liệu pháp ánh sáng cực tím với piperine được các bác sĩ da liễu ưu tiên hơn so với các phương pháp điều trị bệnh bạch biến dựa trên hóa chất khác. Chính hàm lượng piperine còn hạn chế khả năng ung thư da do bức xạ của tia cực tím cực mạnh.
e) Ngăn ngừa bệnh tim
Mức cholesterol bất thường trong máu có liên quan đến các bệnh về tim mạch.
Lượng piperine có trong hạt tiêu đen có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim do tác động tăng cường lượng cholesterol trong máu một cách tự nhiên. Các nhà khoa học đã chứng minh rằng Piperine có trong hạt tiêu đen đặc biệt làm giảm cholesterol LDL (xấu) hay chất béo trung tính trong máu đồng thời làm tăng cholesterol HDL (tốt). Như đã biết, sự tích tụ của cholesterol xấu và chất béo trung tính trong máu dẫn đến sự hình thành các mảng bám trên thành động mạch của bạn, dẫn đến các cơn đột quỵ hay đau tim. Trong khi đó, cholesterol tốt HDL lại có trách nhiệm loại bỏ cholesterol LDL qua thành động mạch.
f) Tác dụng chống hen suyễn
Một nghiên cứu trên chuột cho thấy rằng piperine có thể cải thiện bệnh hen suyễn bằng cách ức chế các phản ứng viêm. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng nó có thể cải thiện bệnh hen suyễn bằng cách:
Giảm phản ứng tăng phản ứng trong đường thở
Ức chế sự xâm nhập của bạch cầu ái toan
Ức chế sản xuất interleukin 4 và 5
Ức chế hoạt động của tế bào lympho T
g) Tác dụng kháng khuẩn
Các nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy chiết xuất hạt tiêu đen trong nước có 75% hoạt tính kháng khuẩn chống lại vi khuẩn lấy từ khoang miệng của con người.
Nó có thể hoạt động bằng cách ngăn vi khuẩn miệng sản sinh ra polysaccharide gọi là glucan cho phép vi khuẩn bám vào bề mặt răng.
Một trong những yếu tố khiến Staphylococcus aureus (MRSA) kháng methicillin kháng lại thuốc kháng sinh truyền thống là một cơ chế xả nhất định. Một số nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy rằng BPE có hoạt động ức chế dòng chảy chống lại MRSA.
Tác dụng kháng khuẩn của chiết xuất hạt tiêu đen có thể không mở rộng cho tất cả các vi khuẩn. Chất chiết xuất từ nước dường như không có hoạt tính diệt khuẩn đối với Helicobacter pylori, một loại mầm bệnh thường gây nhiễm trùng đường tiêu hóa ở người.

h) Tiềm năng chống oxy hóa
Một chất chống oxy hóa giống như hạt tiêu có thể dễ dàng tránh hoặc thậm chí sửa chữa những thiệt hại do các gốc tự do gây ra và do đó giúp tránh ung thư, các bệnh tim mạch cũng như các vấn đề về gan. Các gốc tự do chắc chắn là sản phẩm phụ của quá trình trao đổi chất tế bào tấn công các tế bào khỏe mạnh và khiến DNA của chúng đột biến thành các tế bào ung thư. Các chất chống oxy hóa giống như hạt tiêu đen sẽ vô hiệu hóa các loại hợp chất có hại này và bảo vệ hệ thống của bạn khỏi nhiều vấn đề, ngay cả các dấu hiệu lão hóa sớm như nếp nhăn, đốm đồi mồi, thoái hóa điểm vàng và mất trí nhớ.
i) Có thể mang lại cho bạn làn da trong sáng
Ngoài giúp bạn đổ mồ hôi cũng như giải phóng tất cả các độc tố khỏi da, tiêu đen còn có chức năng tẩy tế bào chết tuyệt vời. Hạt tiêu bất cứ khi nào được nghiền nát cũng như được dùng trong hỗn hợp tẩy tế bào chết trên mặt, giúp loại bỏ các tế bào da chết, khuyến khích tuần hoàn và cho phép cung cấp nhiều oxy và chất dinh dưỡng hơn trên da. Các chất chống vi khuẩn cũng như chống viêm giúp giữ cho da được bảo vệ khỏi nhiễm trùng giống như mụn trứng cá.
j) Tác dụng chống trầm cảm
Chiết xuất từ hạt tiêu đen cho thấy tác dụng chống trầm cảm trong các nghiên cứu trên động vật. Bao gồm:
Tăng sinh tế bào tiền thân thần kinh hồi hải mã
Bảo vệ chống lại căng thẳng mãn tính nhẹ
Tác dụng bảo vệ đối với tế bào u nguyên bào thần kinh
Giảm thời gian bất động trong các bài kiểm tra bơi bắt buộc
k) Trị gàu
Có thể bạn chưa biết về tác dụng trị gàu hiệu quả của hạt tiêu đen chính là nhờ đặc tính chống viêm cũng như chống vi khuẩn hữu hiệu của hạt tiêu đen. Bạn chỉ cần cho một thìa cà phê hạt tiêu đen nghiền nhỏ với cốc sữa chua không đường trộn đều rồi ủ lên tóc, để trong nửa giờ đồng hồ. Gội sạch với nước, lưu ý không dùng dầu gội đầu. Chỉ gội lại với dầu gội vào ngày hôm sau. Cũng không nên dùng quá nhiều hạt tiêu, sẽ khiến da đầu bạn bị bỏng.
l) Thuộc tính chống viêm
Viêm mãn tính tạo ra các vấn đề sức khỏe. Một trong những triệu chứng chính của bệnh viêm khớp, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp là tình trạng viêm. Một nghiên cứu được thực hiện trên những con chuột bị thấp khớp cho thấy rằng chiết xuất hạt tiêu đen ngăn ngừa các tình trạng đau và viêm. Các con vật được cho uống piperine trong 8 ngày. Vào cuối giai đoạn thử nghiệm này, họ đã cho thấy sự cải thiện rõ rệt. Các nghiên cứu khác cũng cho kết quả tương tự.
Chiết xuất hạt tiêu đen hoặc piperine cũng đã được sử dụng trong nghiên cứu về bệnh viêm loét đại tràng. Tình trạng này đề cập đến tình trạng viêm và loét đại tràng và trực tràng. Nó còn được gọi là bệnh viêm ruột (IBD). Những con chuột gây ra IBD được cho ăn piperine cho thấy đặc tính chống viêm của nó có thể là một hình thức điều trị hiệu quả.
m) Sức khỏe não bộ
Chiết xuất hạt tiêu đen có khả năng tăng cường chức năng não, bao gồm cả khả năng tập trung và trí nhớ do tính chất chống oxy hóa của nó. Nó cũng làm giảm sự thoái hóa thần kinh ở vùng hải mã khi những con chuột nhận được hợp chất này sau khi các tình trạng giống như bệnh Alzheimer được kích hoạt vào não của chúng. Người ta cho rằng cách piperine giúp chữa bệnh Alzheimer là làm giảm tác dụng oxy hóa trên lipid. Nó cũng có thể giúp làm giảm enzym acetylcholine ức chế sản xuất của nó. Acetylcholine là chất dẫn truyền thần kinh giúp các tế bào giao tiếp với nhau. Chức năng của chất dẫn truyền thần kinh này rất quan trọng đối với khả năng ghi nhớ, tập trung, suy luận, chức năng nhận thức và phát triển các khớp thần kinh mới trong não. Các bệnh như Alzheimer, ADD và ADHD có thể là kết quả của việc thiếu acetylcholine.
n) Kiểm soát lượng đường trong máu
Khi nghiên cứu tác dụng của chiết xuất hạt tiêu đen trên chuột bạch tạng do tiểu đường gây ra, liều lượng piperine thấp dường như làm giảm đáng kể lượng đường trong máu của chúng, trong khi liều cao thì ngược lại. Các nghiên cứu trên loài gặm nhấm khác cho thấy rằng piperine có thể tăng cường khả dụng sinh học của các loại thuốc được sử dụng để điều chỉnh mức đường huyết. Các nghiên cứu trên người trên bệnh nhân tiểu đường loại 2 cũng cho thấy mức độ giảm, bao gồm cả nhóm được sử dụng piperine kết hợp với curcumin.
o) Tăng khả năng sinh học của các chất khác
Các nghiên cứu đã chỉ ra khả năng tăng cường sinh học hoặc khả dụng sinh học của chiết xuất hạt tiêu đen: khả năng kích thích đường tiêu hóa của chúng ta hấp thụ các chất dinh dưỡng như vitamin, khoáng chất, hợp chất thực vật cũng như các loại thuốc điều trị.
Đôi khi, gan cho phép bài tiết hoàn toàn các chất này, khiến cơ thể bị thiếu hụt và dễ mắc bệnh. Việc bổ sung chiết xuất hạt tiêu đen trong chế độ ăn uống của một người dường như ngăn chặn điều này xảy ra. Các nghiên cứu đã ghi nhận mức độ hấp thụ vitamin A, vitamin C, vitamin B6, selen, coenzyme Q10, beta-carotene, curcumin nghệ, kháng sinh và thuốc kiểm soát đường huyết nhiều hơn bình thường khi bổ sung piperine. Người ta nghĩ rằng quá trình này cũng có thể có lợi cho những người bị suy dinh dưỡng hoặc các vấn đề về hấp thụ chất dinh dưỡng.
p) Có lợi cho các vấn đề về khớp
Sử dụng hạt tiêu đen thường xuyên có lợi cho những bệnh nhân có các vấn đề về khớp như viêm khớp hay thấp khớp. Tính nóng của hạt tiêu đen làm ấm cơ thể, kích thích lưu lượng máu lưu thông mạnh hơn. Nhờ đó cải thiện tình trạng đau trong các bệnh về khớp. Và việc loại bỏ axit uric dư thừa trong cơ thể cũng giúp giảm đau trong bệnh khớp mạn tính hay viêm khớp cấp tính.

q) Sức khỏe răng miệng
Đau răng, sâu răng thực sự gây phiền toái cho bạn. Hạt tiêu đen có chứa hoạt chất giúp chữa lành các cơn đau nhức răng. Bạn có thể áp dụng cách trộn 3 thìa cà phê hạt tiêu đen xay với một chút muối cho thêm ít nước thành hỗn hợp sệt sau đó xoa trực tiếp lên vùng đau hoặc bị sâu răng.
Tiến hành hai lần mỗi ngày để đạt được hiệu quả với nướu và hàm răng khỏe mạnh.
r) Ổn định huyết áp
Hạt tiêu đen có các hợp chất chính giúp quản lý mức huyết áp trong cơ thể chúng ta. Ngoài ra, nó rất giàu vitamin C sẽ giúp tránh tăng huyết áp bằng cách tăng cường đào thải chì ra khỏi cơ thể. Hàm lượng cao các khoáng chất thiết yếu như kali, canxi và sắt trong hạt tiêu đen nói chung là các hợp chất làm giảm huyết áp. Lý do cơ bản chính của huyết áp cao có thể liên quan đến lượng natri cao trong cơ thể. Hạt tiêu đen bao gồm một lượng không đáng kể kali, rất mạnh trong việc giảm tác động của mức natri cao hơn trong cơ thể.
II. Sử dụng hạt tiêu đen cho một số bệnh cụ thể
Hạt tiêu đen rất lý tưởng trong việc chữa ho. Trộn 1-2 nhúm bột tiêu đen với một thìa mật ong tự nhiên. Uống hỗn hợp này 3-4 lần một ngày để loại bỏ chứng ho.
Để chữa các vấn đề về dạ dày, trong một cốc nước kết hợp chiết xuất nửa quả chanh, nửa thìa hạt tiêu đen cũng như muối đen. Uống dung dịch đặc biệt này để ngăn ngừa các vấn đề về dạ dày.
Hạt tiêu đen cũng được sử dụng để chữa chứng khó tiêu. Cắt chanh thành hai miếng và ngậm bằng cách dùng một ít hạt tiêu đen cũng như muối đen lên đó.
Trong các phương pháp điều trị cảm lạnh tại nhà, hạt tiêu đen là loại thảo mộc cực kỳ mạnh mẽ. Kết hợp 4-5 hạt tiêu đen, 8-10 lá húng quế, 2-3 cây đinh hương, một miếng gừng và 1-2 đạch đậu khấu, thêm chút sữa để tạo thành hỗn hợp giống như trà. Sử dụng hỗn hợp này giúp bạn có thể trừ cảm cũng như chữa được sốt.
Trong điều trị sưng nướu, đun sôi nước đơn giản bằng cách kết hợp bột hạt tiêu đen. Súc miệng để giảm đau cũng như sưng nướu răng.
Hạt tiêu đen cũng giúp điều trị các bệnh về da. Vấn đề da phổ biến nhất là nổi mụn cũng như bóng nước. Hãy thử cách này, lấy một ít bột tiêu đen cũng như thêm một ít bơ sữa trâu vào cùng. Sử dụng trên các khu vực bị ảnh hưởng để giảm bớt.
Để chống lại các tình trạng dị ứng theo mùa, một loại thuốc sắc có thể được chuẩn bị cùng với hạt tiêu đen đun sôi, cỏ xạ hương, rễ cam thảo, hạt bạch đậu khấu, húng quế và gừng. Hỗn hợp này làm ấm lại và uống một vài lần mỗi ngày.
Trộn một lượng bằng nhau của hạt tiêu đen, gừng, cũng như muối mỏ và xay hỗn hợp. Thêm một phần ba thìa cà phê hỗn hợp vào ly sữa bơ và uống loại thuốc tại nhà đặc biệt này để giảm chứng khó tiêu ngay lập tức. Hơn nữa, việc kết hợp bột hạt tiêu cũng như nước gừng ngay sau bữa ăn là vô cùng tốt trong việc chữa trị vấn đề này.
Thường xuyên uống một cốc nước kết hợp với hai thìa cà phê nước cốt chanh, một thìa cà phê mật ong cùng với một phần tư thìa cà phê bột tiêu đen có tác dụng như một phương pháp giảm cân tại nhà hiệu quả.
Nghiền một ít hạt tiêu đen và làm hỗn hợp tẩy tế bào chết để loại bỏ tế bào da chết và tẩy tế bào chết cho da. Chỉ cần lấy 1/2 thìa cà phê bột tiêu đen và 1 thìa sữa chua. Thoa lên mặt và rửa sạch sau 20 phút. Hỗn hợp này sẽ giúp loại bỏ độc tố khỏi da của bạn, mang lại làn da mềm mại và rạng rỡ.

III. Tương tác với các loại thuốc
Vì chiết xuất hạt tiêu đen có thể làm tăng sinh khả dụng của các loại thuốc hoặc chất bổ sung khác, nên cần phải dùng cẩn thận. Các nghiên cứu được thực hiện với chất bổ sung cho thấy nó làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, có thể nâng cao tác dụng của chúng. Một số loại thuốc trong các nghiên cứu bao gồm:
+ Midazolam
+ Carbamazepine -
+ Diclofenac
+ Phenytoin
+ Warfarin
+ Fexofenadine
+ Digoxin
Nếu bạn đang sử dụng những loại thuốc này hoặc đang sử dụng tiêu đen và được kê bất kỳ loại thuốc nào, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn về các tương tác có thể xảy ra và liệu bạn có nên tiếp tục dùng hạt tiêu đen hay không.
IV. Tác dụng phụ khi dùng hạt tiêu đen
Chiết xuất hạt tiêu đen được coi là hầu hết an toàn để tiêu thụ. Nhưng hợp chất tiêu đen có thể tạo ra dư vị bỏng rát và một số người có thể biểu hiện các triệu chứng dị ứng. Những đối tượng sau không nên dùng hạt tiêu đen:
Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú chắc chắn nên tránh dùng hạt tiêu đen, đặc biệt là với số lượng lớn.
Có thể gây dị ứng như buồn nôn, nổi mề đay và đau đầu ở những người nhạy cảm.

+ Nguồn gốc xuất xứ: Sản xuất từ hạt tiêu đen (Việt Nam).
+ Thành phần: 100% từ nguyên liệu hạt tiêu đen.
+ Chỉ tiêu độ ẩm: < 10%.
+ Kích thước: Dạng bột mịn và theo yêu cầu của khách hàng.
+ Bao gói: Trọng lượng 1kg, 2kg, 5kg …Đóng gói theo yêu cầu của khách hàng.
+ Điều kiện bảo quản: < 200C.
GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM





[/tintuc]